Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế
Phòng Đào tạo sau đại học

Tuyển sinh cao học

I. Thông báo tuyển sinh 

Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế thông báo kế hoạch cụ thể về tuyển sinh cao học năm 2024 (hình thức xét tuyển) như sau:

1. Các ngành tuyển sinh (21 ngành)

2. Hình thức và thời gian đào tạo

2.1. Chương trình đào tạo: theo định hướng nghiên cứu hoặc ứng dụng.

2.2. Hình thức đào tạo: Tập trung.

2.3. Thời gian đào tạo: Từ 1,5 năm đến 02 năm.

3. Điều kiện dự tuyển

3.1. Về văn bằng

Người dự tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về văn bằng đại học sau đây:

a) Có bằng tốt nghiệp đại học do các cơ sở giáo dục đại học ở Việt Nam cấp. Đối với bằng tốt nghiệp đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp thì phải có văn bản thẩm định và công nhận văn bằng của Cục Quản lí chất lượng - Bộ Giáo dục và Đào tạo;

b) Trường hợp bằng tốt nghiệp đại học là ngành gần hoặc khác với ngành đăng ký dự tuyển trình độ thạc sĩ, người dự tuyển phải hoàn thành bổ sung kiến thức theo quy định tại Điều 8 của Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ tại Đại học Huế;

c) Người dự tuyển vào chương trình thạc sĩ theo định hướng nghiên cứu phải có bằng tốt nghiệp đại học hạng khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập đã được đăng tải trên tạp chí hoặc kỉ yếu hội nghị khoa học có phản biện;

d) Người dự tuyển vào chương trình thạc sĩ theo định hướng ứng dụng của các ngành quản trị và quản lí phải có bằng tốt nghiệp đại học liên quan đến chuyên môn, nghề nghiệp của lĩnh vực quản trị và quản lí hoặc đang công tác trong lĩnh vực liên quan đến ngành dự tuyển;

đ) Người dự tuyển vào các chương trình đào tạo được dạy và học bằng tiếng nước ngoài phải đáp ứng với quy định tại khoản 5 Điều 5 của Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 7 của Quy định tổ chức và quản lí chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài tại Đại học Huế ban hành kèm theo Quyết định số 755/QĐ-ĐHH ngày 06/01/2020 của Giám đốc Đại học Huế.

3.2. Về ngoại ngữ

Người dự tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về trình độ ngoại ngữ sau đây:

a) Bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc bằng tốt nghiệp đại học trở lên có chương trình đào tạo được thực hiện chủ yếu bằng tiếng nước ngoài hoặc bằng tốt nghiệp đại học do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp đã được Cục Quản lí chất lượng - Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận;

b) Bằng tốt nghiệp đại học do các đơn vị thành viên và thuộc Đại học Huế cấp trong thời gian không quá 24 tháng tính đến thời điểm xét tuyển mà chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

c) Các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và các chứng chỉ tương đương khác quy định tại Phụ lục III của Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ tại Đại học Huế, các chứng chỉ phải trong thời hạn theo quy định hiện hành tính đến thời điểm hết hạn nhận hồ sơ theo mỗi đợt xét tuyển.

(Đối với các trường hợp chưa đủ điều kiện về ngoại ngữ, Nhà trường sẽ hỗ trợ tổ chức ôn tập và thi chứng chỉ ngoại ngữ ---> Xem thêm mục 9 của thông báo này)

3.3. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự.

3.4. Có đủ sức khoẻ để học tập.

3.5. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định.

4. Đối tượng và chính sách ưu tiên

4.1. Đối tượng

Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên khi đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

a) Người đang công tác liên tục từ hai năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành;

b) Thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh;

c) Con liệt sĩ;

d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;

đ) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ hai năm trở lên ở địa phương được quy định là Khu vực 1;

e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.

4.2. Chính sách

Người dự tuyển thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều 10 của Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ tại Đại học Huế (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được tính điểm đối tượng ưu tiên là 01 điểm.

5. Tiêu chí và quy đổi điểm xét tuyển

5.1. Tiêu chí

* Tiêu chí 1: Điểm quy đổi bằng tốt nghiệp đại học hoặc tương đương

Chỉ tính Bằng tốt nghiệp đại học đăng ký vào ngành xét tuyển

Ngành

Xếp loại tốt nghiệp

Điểm quy đổi

Ngành đúng/Ngành phù hợp

Xuất sắc

10

Giỏi

9

Khá

8

Trung bình khá

7,5

Trung bình

7

Ngành đúng/Ngành phù hợp

Không tính xếp loại

7

Ngành gần (Đã bổ túc kiến thức theo quy định)

Không tính xếp loại

7

Ngành khác (Đã bổ túc kiến thức theo quy định)

Không tính xếp loại

7

 Lưu ý: Bằng đại học hoặc tương đương do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp mà không có xếp loại sẽ được tính điểm quy đổi là 8 điểm.

* Tiêu chí 2: Điểm quy đổi bài báo khoa học

STT

Bài báo

Điểm quy đổi

1

Bài báo đăng ở tạp chí thuộc danh mục WoS hoặc Scopus có hạng Q1, Q2 theo SCImago liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu

6

2

Bài báo đăng ở tạp chí thuộc danh mục WoS hoặc Scopus có hạng Q3, Q4 theo SCImago liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu

5

3

Bài báo toàn văn đăng ở kỉ yếu hội nghị, hội thảo khoa học quốc tế có phản biện, có chỉ số ISBN hoặc đăng ở tạp chí khoa học quốc tế khác có chỉ số ISSN (kỉ yếu, tạp chí xuất bản bằng tiếng Anh) hoặc đăng ở tạp chí khoa học được tính điểm (mức điểm tối thiểu từ 0,75 trở lên) theo quy định của Hội đồng Giáo sư nhà nước liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu.

4

4

Bài báo toàn văn đăng ở kỉ yếu hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia có phản biện, có chỉ số ISBN hoặc đăng ở tạp chí khoa học được tính điểm (mức điểm tối thiểu từ 0,25 trở lên) theo quy định của Hội đồng Giáo sư nhà nước liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu

3

5

Bài báo đăng ở tạp chí có chỉ số ISSN, kỉ yếu hội nghị, hội thảo khoa học khác có phản biện liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu

2

5.2. Quy đổi điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển được quy đổi như sau:

<Điểm xét tuyển> = <Điểm Tiêu chí 1> × 2 + <Điểm Tiêu chí 2>
                                  + <Điểm Tiêu chí 3> + <Điểm đối tượng ưu tiên>

Việc xét tuyển được thực hiện như sau:

- Lấy <Điểm xét tuyển> từ cao đến thấp theo từng ngành đào tạo của đơn vị đào tạo đến hết chỉ tiêu xét tuyển. Trong trường hợp người dự tuyển có <Điểm xét tuyển> giống nhau, thứ tự ưu tiên xét tuyển như sau:

- Đối với chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu

+ <Điểm Tiêu chí 2>

+ <Điểm Tiêu chí 1>

- Đối với chương trình đào tạo định hướng ứng dụng

+ <Điểm Tiêu chí 1>

+ <Điểm Tiêu chí 2> 

6. Đăng ký xét tuyển

6.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển 

  1. Đơn xin dự tuyển (theo mẫu)
  2. Bản sao bằng tốt nghiệp đại học, bảng điểm (có chứng thực).
  3. Bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ (có chứng thực).
  4. Giấy xác nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).
  5. Sơ yếu lí lịch được cơ quan quản lí nhân sự nơi người dự tuyển đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.
  6. Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ để học tập.
  7. Bản sao các quyết định về nhiệm vụ, kinh nghiệm công tác liên quan đến ngành dự tuyển, nếu có (có chứng thực).

(Tải các biểu mẫu tại đây)

6.2. Đăng ký xét tuyển: Nộp hồ sơ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện về Phòng Đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế, 77 Nguyễn Huệ, TP. Huế; ĐT: 0234.3837380

(Đối với các thí sinh ở các tỉnh ngoài Thừa Thiên Huế có thể nộp hồ sơ tại các điểm ở mục 10 của thông báo này)

7. Thời gian đăng ký xét tuyển: Tổ chức xét tuyển 4 đợt ( tương ứng tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 12 của năm 2024)

  1. Thời gian nộp hồ sơ: Từ 01 đến 15 các tháng 3, 6, 9, 12 của năm 2024
  2. Lịch xét tuyển: (dự kiến) ngày 20 các tháng 3, 6, 9, 12 của năm 2024

8. Lệ phí tuyển sinh

  1. Đăng ký dự tuyển: 100.000đ/hồ sơ
  2. Lệ phí sơ tuyển: 100.000đ/hồ sơ
  3. Lệ phí xét tuyển: 700.000đ/hồ sơ

9. Hỗ trợ xét tuyển

9.1. Văn bằng

- Theo quy định, các ứng viên tốt nghiệp ngành đúng sẽ được xét tuyển thẳng.

- Ứng viên tốt nghiệp ngành gần, ngành khác cần bổ túc kiến thức trước khi xét tuyển. Nhà trường sẽ tổ chức bổ túc kiến thức miễn phí nhằm đủ điều kiện xét tuyển. Hạn cuối nộp hồ sơ là các mốc thời gian sau:  30/2, 30/5, 30/8, 30/11 cho các đợt tuyển sinh.

9.2. Ngoại ngữ

Đối với các ứng viên chưa đủ điều kiện về ngoại ngữ theo quy định (xem lại mục 3.2), Nhà trường sẽ hỗ trợ tổ chức ôn tập và thi chứng chỉ.

10.  Địa điểm thu nhận hồ sơ tại các địa phương

- Viện phát triển giáo dục nghề nghiệp ATEC, Văn phòng đại diện. Số 88, Phường Đồng Bẩm, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Liên hệ cô Lê Thanh Huyền, SĐT: 0869.142.683.

- Bộ môn Công tác xã hội, Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa, số 561 đường Quang Trung, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa. Liên hệ Cô Lê Thị Kim Dung, SĐT: 0987424920.

- Trung tâm Đào tạo và Bồi dưỡng thường xuyên, Trường Đại học Hà Tĩnh, số 447, đường 26/3, phường Đại Nài, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh. Liên hệ cô Trần Thị Huyền, SĐT: 0948.866.538.

Phòng KHCN & HTQT, Trường Đại học Quảng Bình, số 312 Lý Thường Kiệt, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. Liên hệ thầy Hùng, SĐT: 0912465091

- Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị, đường Điện Biên Phủ, phường Đông Lương, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị. Liên hệ cô Trương Thị Hoa Mai, SĐT: 0945.373.215.

- Công ty Hoàng Trường Thịnh, 19 Đường 5 Trịnh Hoài Đức, Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị. Liên hệ ông Lê Huỳnh, SĐT: 0949.982.555.

 - Phòng Quản lý Đào tạo Phân hiệu Trường Đại học Xây dựng miền Trung tại thành phố Đà Nẵng; số 544B đường Nguyễn Lương Bằng, phường Hòa Hiệp Nam, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng. Liên hệ cô Nguyễn Thị Thu Lệ, SĐT: 0236.3845102; Hotline: 0935.081.799 và 0966.456.890.

- Trung tâm Đào tạo và GDTX - Trường Cao đẳng Quảng Nam, số 224 Huỳnh Thúc Kháng thành phố Tam kỳ, tỉnh Quảng Nam, SĐT: 02353834256 ; Liên hệ cô Dung, SĐT: 093 5637439 hoặc cô Thuỷ, SĐT: 086 5473763

- Phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Tài chính - Kế toán tại Quảng Ngãi, số 01 đường Lê Quý Đôn, Thị trấn La Hà, huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi. Liên hệ cô Tạ Thị Quỳnh Ngọc, SĐT: 0255.3845566 hoặc 0935.906.879.

- Trung tâm Đào tạo, bồi dưỡng Phân hiệu Trường Đại học Nội vụ tại Đà Lạt, số 109 Lý Thường Kiệt, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng. Liên hệ cô Trần Thị Xuyến, SĐT: 0263.3560982 hoặc 0977.166.816

- Công ty Cổ phần Giáo dục và Công nghệ 4.0, 270 Quốc lộ 20, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng. Liên hệ Ông Phan Lễ Nhuần, SĐT: 0919.693.161

- Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng. Thôn 1, Xã Rô Men, huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng. Liên hệ: Thầy Lê Hồng Thái, SĐT: 0945.123.782

- Trung tâm Chính trị thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai. Địa chỉ 71 Nguyễn Huệ, phường đoàn kết, thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai; hoặc liên hệ trực tiếp cô Lê Thị Thủy Hà, SĐT: 034665777.

- Trung tâm Chính trị thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai. Địa chỉ Đường Nguyễn Văn Linh, tổ 10, phường Ia Kring, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai; hoặc liên hệ trực tiếp Thầy Trần Quang Ngà, SĐT: 0946801011.

- Phân viện khu vực Tây Nguyên, Học viện Hành chính Quốc gia, số 02 Trương Quang Tuân, Tp. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Liên hệ cô Phương Thảo, SĐT: 0988368180 hoặc cô Thanh Nghị, SĐT: 0977883347

- Phòng Tuyển sinh & Liên kết đào tạo, Trường Đại học Buôn Ma Thuột. Tầng 1, Khu nhà D, số 298 Hà Huy Tập, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Liên hệ cô Trần Thị Thanh Tâm, SĐT: 0262.3986688 hoặc 0917.478.639

- Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Phương Nam. Địa chỉ: Tổ 8, Phường Nghĩa Phú, Tp. Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Liên hệ Cô Thanh, SĐT: 0966368000

- Khoa Đào tạo và Bồi dưỡng Thường xuyên - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đắk Nông. Đường Hùng Vương, Tổ dân phố 6, phường Nghĩa Trung, Thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Điện thoại: 0261.3500299 hoặc liên hệ trực tiếp thầy Mai Ngọc Tân, SĐT: 0826.323.848

- Trường Cao Đẳng Bình Phước. Số 899, quốc lộ 14, phường Tân Bình, Tp. Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Liên hệ thầy Thanh Tùng (Phòng Đào tạo), SĐT: 0982233578, thầy Đức Trung, SĐT: 0966770339

- Phòng Đào tạo, Trường Đại học Quang Trung, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định, số 327 Đào Tấn, thành phố Quy Nhơn. Liên hệ thầy Mai Hữu Tố, Phó trưởng Phòng, SĐT: 0982.734.979.

- Phòng Đào tạo đại học, Trường Đại học Phú Yên, số 18 Trần Phú, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên. Liên hệ thầy Nguyễn Thành Luân, SĐT: 0908.4502334.

- Thầy Đào Vũ Xuân Nam, số 32/18 đường Nhà Nghĩa, xã Vĩnh Thạnh, Thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa, SĐT: 093.79.259.75

- Trung tâm Nghiên cứu Văn hóa Chăm, 28 Đường Tô Hiệu, Phường Tấn Tài, TP. Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận. Liên hệ ông Lê Xuân Lợi, SĐT: 0259.3504.099 - 0949.799.199.

- Viện Khoa học Giáp dục và Đào tạo, TT17 Đường Tam Đảo Phường 15, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh.  Liên hệ Cô Trần Thị Hằng, SĐT: 0902.727.166

- Viện Đào tạo và Nâng cao TP. Hồ Chí Minh, Số 2 Mai Thị Lựu, phường Đa Kao, quận 1, TP. Hồ Chí Minh, SĐT: 028.39102928. Liên hệ cô Nguyễn Thụy Vũ, SĐT: 0908.042.749.

- Viện Nghiên cứu Đời sống Xã hội (Social Life), số 51 Quốc Hương, Phường Thảo Điền, thành phố Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh. Liên hệ thầy Nguyễn Đức Lộc, SĐT: 098 3.634.482.

- Trung tâm Đào tạo và Hợp tác Quốc tế VNG - Trường Đào tạo Bồi dưỡng Nghiệp vụ Kiểm sát TP.HCM. Địa chỉ: 449 Lê Văn Việt, Phường Tằn Nhơn Phú A, Thành phố Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh. Liên hệ Thầy Quang, SĐT: 0972260679

- Viện Đào tạo Nhân lực và hợp tác quốc tế, số 32 Đường D5, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh. ĐT liên hệ: 0919936008 (phòng tuyển sinh).

- Công ty cổ phần truyền thông Trí Việt, 19 đường 17, Linh Chiểu, Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh. Liên hệ thầy Phạm Thanh An, SĐT: 0915132159

- Trường Đại học Công Nghệ Đồng Nai, Đường Nguyễn Khuyến, KP5, phường Trảng Dài,

  1. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Liên hệ Cô Ngô Thị Tuyết Lan, SĐT: 0848698757

- Viện Đào tạo nhân lực và hợp tác quốc tế, số 198, đường Phan Đình Phùng, phường Trung Dũng, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, SĐT: 0788799979. Liên hệ thầy Sơn SĐT: 0918793359.

- Thầy Lê Đức Lợi, số 322.2, Khu phố 1, phường Trung Dũng, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, SĐT: 0911909422 hoặc 0908828679. 

- Viện Đào tạo Quốc tế và Sau đại học, Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu, số 01 Trương Văn Bang, Phường 7, TP. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. SĐT:0254.3576682. Liên hệ thầy Võ Minh Hùng, SĐT: 0962.292.519.

- Phòng Đào tạo và Bồi dưỡng, Trường Cao Đẳng Sư Phạm Tây Ninh, Khu phố Ninh Trung, phường Ninh Sơn, thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh. Liên hệ Thầy Phạm Văn Minh, SĐT: 0983.587.323.

- Trung tâm Đào tạo Liên kết, Trường Đại học Trà Vinh, số 126 Nguyễn Thiện Thành, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh. Liên hệ cô Nguyễn Thị Thanh Trang, SĐT: 0855.822.777.

- Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Tịnh Biên huyện Tịnh Biên tỉnh An Giang, số 60 đường Phú Hữu, khóm Xuân Phú, thị trấn Tịnh Biên huyện Tịnh Biên tỉnh An Giang. Liên hệ cô Nguyễn Thị Thu Trang, SĐT: 0944.656.232.

- Phòng Đào Tạo - Nghiên cứu khoa học, Trường Cao đẳng nghề An Giang, địa chỉ: 841 Trần Hưng Đạo, Phường Bình Khánh, TP. Long Xuyên, An Giang; hoặc liên hệ trực tiếp cô Nguyễn Thị Kim Hoàng, SĐT: 0985102032.

- Phòng Ghi danh và Đối ngoại - Phân hiệu Trường Đại học Bình Dương tại Cà Mau, số 03 đường Lê Thị Riêng, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau. Liên hệ Thầy Phạm Phú Quý, SĐT: 0946.688.322